Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Tranh Tô Màu
  • Meme
  • Avatar
  • Hình Nền
  • Ảnh Hoa
  • Ảnh Chibi
  • Ảnh Nail
Tranh Tô Màu Meme Avatar Hình Nền Ảnh Hoa Ảnh Chibi Ảnh Nail
  1. Trang chủ
  2. Tổng hợp
Mục Lục

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều

avatar
Xuka
14:18 26/08/2025

Mục Lục

Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều

Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác

1. Đường cao của tam giác

- Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là một đường cao của tam giác đó.

Trong hình vẽ trên, đoạn thẳng AM là một đường cao của tam giác ABC. Đôi khi, ta cũng gọi đường thẳng AM là một đường cao của tam giác ABC.

Ví dụ: Quan sát hình vẽ dưới đây và xác định các đường cao của tam giác ABC (nếu có):

Hướng dẫn giải

Ta có A là đỉnh của ∆ABC mà AE không vuông góc với BC nên đoạn thẳng AE không là đường cao của ∆ABC.

Ta có B là đỉnh của ∆ABC và BH ⊥ AC tại H nên đoạn thẳng BH là đường cao của ∆ABC.

Ta lại có C là đỉnh của ∆ABC và CK ⊥ AB tại K nên đoạn thẳng CK là đường cao của ∆ABC.

Chú ý:

+ Mỗi tam giác có ba đường cao.

+ Đường cao của tam giác có thể nằm trong, trên cạnh hoặc nằm ngoài tam giác.

2. Tính chất ba đường cao trong tam giác

- Trong một tam giác, ba đường cao cùng đi qua một điểm. Điểm đó được gọi là trực tâm của tam giác.

Nhận xét: Để xác định trực tâm của một tam giác, ta chỉ cần vẽ hai đường cao bất kì và xác định giao điểm của hai đường đó.

Ví dụ: Cho ∆ABC có BAC^=60°và hai đường cao AE, BF cắt nhau tại H. Kẻ CH cắt AB tại M. Tính ACM^

Hướng dẫn giải

Theo bài ta có hai đường cao AE và BF cắt nhau tại H nên H là trực tâm của ∆ABC.

Suy ra CH ⊥ AB tại M

Do đó AMC^=90° suy ra ∆AMC vuông tại M

Xét ∆AMC vuông tại M có MAC^+ACM^=90° (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°).

Hay ACM^=90°−MAC^=90°−BAC^=90°−60°=30°

Vậy ACM^=30°.

Bài tập Tính chất ba đường cao của tam giác

Bài 1. Cho ∆ABC cân tại A có AD⊥ BC tại D. Qua D kẻ DI ⊥ AB tại I biết rằng BDI^=35° . Gọi H là trực tâm của ∆ABC. Tính AHC^ .

Hướng dẫn giải

Kẻ CH cắt AB tại K.

Vì H là trực tâm của ∆ABC nên CH ⊥ AB hay CK ⊥ AB tại K.

Ta lại có DI ⊥ AB tại I.

Do đó DI //CK.

Suy ra BDI^=DCH^=35°(hai góc ở vị trí đồng vị)

Xét ∆DHC vuông tại D có DHC^+DCH^=90° (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°)

Hay DHC^ + 35°=90°

Suy ra DHC^=90°−35°=55°.

Ta lại có DHC^+AHC^=180° (hai góc kề bù)

Hay 55°+AHC^=180°

Suy ra AHC^=180°−55°=135°

Vậy AHC^=135° .

Bài 2. Cho ∆ABC cân tại A, vẽ BD ⊥ AC và CE ⊥ AB. Gọi H là giao điểm của BD và CE. Chứng minh:

a) AH ⊥ BC.

b) AH là đường trung trực của ED.

Hướng dẫn giải

a) Theo bài ta có BD ⊥ AC và CE ⊥ AB do đó BD, CE là đường cao của ∆ABC.

Mà H là giao điểm của BD và CE.

Vì vậy H là trực tâm của ∆ABC.

Suy ra AH ⊥ BC (tính chất đường cao trong tam giác)

Vậy AH ⊥ BC.

b) • Xét ∆ACE và ∆ABD có:

AEC^=ADB^=90° (vì BD ⊥ AC tại D và CE ⊥ AB tại E),

BAC^ là góc chung,

AC = AB (vì ∆ABC cân tại A).

Do đó ∆ACE = ∆ABD (cạnh huyền - góc nhọn).

Suy ra AE = AD (hai cạnh tương ứng)

Suy ra A nằm trên đường trung trực của ED (4)

• Ta có ∆ACE = ∆ABD (chứng minh trên)

Suy ra ACE^=ABD^ (hai góc tương ứng)

Hay DCH^=EBH^

Ta lại có AB = AE + BE (1)

AC = AD + DC (2)

Mà AB = AC; AE = AD (chứng minh trên) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra BE = CD.

Xét ∆BEH và ∆CDH có:

BEH^=CDH^=90°,

BE = CD (chứng minh trên),

EBH^=DCH^ (chứng minh trên).

Do đó ∆BEH = ∆CDH (cạnh góc vuông - góc nhọn kề)

Suy ra HE = HD (hai cạnh tương ứng)

Vì HE = HD nên H nằm trên đường trung trực của ED (5)

Từ (4) và (5) suy ra A, H nằm trên đường trung trực của ED.

Hay AH là đường trung trực của ED.

Vậy AH là đường trung trực của ED.

Bài 3. Cho ∆ABC có A^=60° và BD, CE lần lượt là các đường cao hạ từ B, C sao cho BD = CE. Gọi H là giao điểm của BD và CE.

a) Chứng minh: ∆ABC đều.

b) Tính BHC^.

Hướng dẫn giải

a) Xét ∆BDC và ∆CEB có:

BDC^=CEB^=90°(vì BD, CE là đường cao ∆ABC),

BD = CE (giả thiết),

BC là cạnh chung.

Do đó ∆BDC = ∆CEB (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

Suy ra BCD^=CBE^ (hai góc tương ứng)

Hay ABC^=ACB^.

Xét ∆ABC có ABC^=ACB^ suy ra ∆ABC cân tại A.

∆ABC cân tại A có BAC^=60° (giả thiết)

Do đó ∆ABC là tam giác đều.

Vậy ∆ABC là tam giác đều.

b) Xét DACE vuông tại E có EAC^+ACE^=90° (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°) (1)

Xét DDHC vuông tại D có DHC^+HCD^=90° (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°)

Hay DHC^+ACE^=90° (2)

Từ (1) và (2) suy ra EAC^=DHC^=60°.

Ta có BHC^+DHC^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra BHC^=180°−DHC^=180°−60°=120°

Vậy BHC^=120° .

Bài 4. Cho ∆ABC cân tại A có đường cao AD. Kẻ DI ⊥ AB tại I, lấy điểm M trên AB sao cho I là trung điểm BM.

a) Chứng minh rằng: DM = 12BC.

b) Gọi H là giao điểm của CM và AD. Chứng minh: H là trực tâm của ∆ABC.

Hướng dẫn giải

a) Theo bài ta có: DI ⊥ AB tại I mà I là trung điểm của BM (giả thiết)

Do đó DI là trung trực của BM.

Suy ra DB = DM (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

Xét ∆ABD và ∆ACD có:

ADB^=ADC^=90° (vì AD ⊥ BC tại D),

AB = AC (vì ∆ABC cân tại A),

AD là cạnh chung.

Do đó ∆ABD = ∆ACD (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

Suy ra DB = DC (hai cạnh tương ứng)

Suy ra D là trung điểm của BC.

Do đó BD = 12BC .

Mà DB = DM (chứng minh trên)

Suy ra DM = 12BC

Vậy DM = 12BC .

b) Theo phần a ta có : DM = DB = DC

Xét ∆DBM có DM = DB suy ra ∆DBM cân tại D

Do đó DBM^=DMB^ (tính chất tam giác cân) (1)

Xét ∆DMC có DM = DC suy ra ∆DMC cân tại D

Do đó DMC^=DCM^ (tính chất tam giác cân) (2)

Xét ∆BMC có: BMC^+MBC^+MCB^=180° (tổng ba góc trong tam giác)

Hay BMC^+MBD^+MCD^=180° (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra BMC^+BMD^+DMC^=180°

Hay BMC^+BMC^=180°

Suy ra 2BMC^=180°

Suy ra BMC^=90°

Do đó CM ⊥ AB tại M.

Hay CM là đường cao của ∆ABC.

Xét ∆ABC có hai đường cao AD và CM cắt nhau tại H.

Suy ra H là trực tâm của ∆ABC (tính chất các đường cao trong tam giác).

Vậy H là trực tâm của ∆ABC.

Học tốt Tính chất ba đường cao của tam giác

Các bài học để học tốt Tính chất ba đường cao của tam giác Toán lớp 7 hay khác:

  • Giải sgk Toán 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác

  • Giải sbt Toán 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Lý thuyết Toán 7 Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng

  • Lý thuyết Toán 7 Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

  • Lý thuyết Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

  • Lý thuyết Toán 7 Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác

  • Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 7

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

  • Giải sgk Toán 7 Cánh diều
  • Giải SBT Toán 7 Cánh diều
  • Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
  • Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
  • Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp diendanmarketing

Website diendanmarketing là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - diendanmarketing

Kết nối với diendanmarketing

Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Tranh Tô Màu
  • Meme
  • Avatar
  • Hình Nền
  • Ảnh Hoa
  • Ảnh Chibi
  • Ảnh Nail
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký