Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ đơn là 2 thì thường xuyên bị nhằm lẫn trong các bài kiểm tra hoặc khi sử dụng trong giao tiếp. Cùng TalkFirst tìm hiểu cách phân biệt 2 thì này thông qua công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết.

1. Định nghĩa về thì Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ Đơn
- Thì Hiện tại Hoàn thành (HTHT) có chức năng chính là diễn tả một sự việc/ hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và hiện tại có thể sẽ còn tiếp diễn. Ví dụ:
They have worked here since 1998.
→ Họ đã và đang làm việc ở đây từ 1998.
- Thì Quá khứ Đơn (QKĐ) có chức năng chính là diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra và hoàn tất luôn trong quá khứ, thường đi kèm với thời gian hành động/ sự việc đó xảy ra. Ví dụ:
They bought this house in 1998.
→ Họ đã mua căn nhà này vào năm 1998.
- Các chức năng khác của thì Hiện tại Hoàn thành và thì Quá khứ Đơn sẽ được trình bày trong mục 4.
2. Phân biệt công thức thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
2.1. Với động từ ‘be’.
*Lưu ý:
- have not= haven’t
- has not= hasn’t
- were not= weren’t
- was not= wasn’t

2.2. Với động từ hành động.
Lưu ý:
- have not= haven’t
- has not= hasn’t
- did not= didn’t
3. Phân biệt các chia động từ thì Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ Đơn.
4. Phân biệt các dùng Thì Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ Đơn
- Dưới đây là bảng phân biệt những cặp/ nhóm cấu trúc của hai thì có sự tương đồng với nhau và dễ bị nhầm lẫn.
- Đối với các cách dùng không có (nhiều) sự tương đồng dẫn tới nhầm lẫn, bạn có thể xem thêm tại hai bài viết:
( Dẫn link 2 bài: 120+ Ví dụ về thì Hiện tại Hoàn thành theo cách dùng và Quá khứ Đơn)
5. Phân biệt dấu hiệu nhận biết Thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
- Bảng so sánh các cặp dấu hiệu dễ bị nhầm lẫn:
- Đối với các dấu hiệu không gây nhầm lẫn, bạn có thể xem thêm tại hai bài viết:
( Dẫn link 2 bài: 120+ Ví dụ về thì Hiện tại Hoàn thành theo cách dùng và Quá khứ Đơn)
6. Bài tập phân biệt Thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
6.1. Chia các động từ bên dưới theo thì HTHT.
1. Our teacher________________ (be) sick since last Saturday.
2. We________________ (not talk) about the problem yet.
3. She________________ (play) football since she was a little girl.
4. Jackson and Simon________________ (not call) us for months.
5. Richard________________ (stay) with us for weeks.
Đáp án:
1. has been
2. haven’t talked
3. has played
4. haven’t called
5. has stayed
6.2. Chia các động từ bên dưới theo thì QKĐ.
1. Our teacher________________ (be) sick last Saturday.
2. We________________ (not talk) about the problem yesterday.
3. She________________ (play) football with me last weekend.
4. Jackson and Simon________________ (not call) us last Friday.
5. Richard________________ (stay) with us last summer.
Đáp án:
1. was
2. didn’t talk
3. played
4. didn’t call
5. stayed
6.3. Chia các động từ trong ngoặc theo thì HTHT hoặc QKĐ.
1. Mr. Brown ________________ (start) teaching here many years ago.
2. We________________ (work) here since 2009.
3. She________________ (not play) football since she broke her leg.
4. Jackson and Simon________________ (stop) calling us months ago.
5. My neighbor________________ (move) here in 1967.
6. My neighbors________________ (live) in this town since 2001.
Đáp án:
1. started
2. have worked
3. hasn’t played
4. stopped
5. moved
6. have lived
6.4. Điền since/ for/ ago vào chỗ trống.
1. My best friend started working there 5 years________________.
2. We haven’t talked to each other________________ we argued that day.
3. They have used that fridge________________ many years.
4. It has been a long time________________ we last met.
5. Maria started her business a few months________________ .
6. I haven’t cooked for the family________________ nearly 3 weeks.
Đáp án:
1. ago
2. since
3. for
4. since
5. ago
6. for
6.5. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu bên dưới.
1. They stop contacting us since 2 weeks ago.
2. Sarah and I haven’t hung out last month.
3. I didn’t call any customers this morning.
(It’s still in the morning.)
4. Jackson and Simon didn’t invite us to their parties since our argument.
5. Richard has gone to the zoo every weekend when he was a child.
Đáp án:
1. since → bỏ
2. haven’t hung → didn’t hang
3. didn’t call → haven’t called
4. didn’t invite → haven’t invited
5. has gone → went
6.6. Viết lại các câu bên dưới theo phần gợi ý.
1. That old man has lived here for 10 years.
→ That old man moved_____________________________________________.
2. She hasn’t texted me since the party.
→ She stopped_____________________________________________.
(dùng ‘after’)
3. My sister started playing the guitar when she was 15.
→ My sister has_____________________________________________.
4. They stopped calling each other when she moved to Paris.
→ They haven’t_____________________________________________.
5. Brian started doing yoga 6 years ago.
→ Brian has_____________________________________________.
Đáp án:
1. That old man moved here 10 years ago.
2. She stopped texting me after the party.
3. My sister has played the guitar since she was 15.
4. They haven’t called each other since she moved to Paris.
5. Brian has done yoga for 6 years.
6.7. Trả lời các câu hỏi đáp án mở bên dưới với từ trong ngoặc.
1. How long have you lived in the city you’re living in?
2. Have you ever traveled abroad?
3. When did you start working/ going to college?
4. When did you last phone your mom/ dad?
5. This month, how have you been so far?
Đáp án:
* Lưu ý: Đây là các câu hỏi đáp án mở nên các đáp án bên dưới chỉ mang tính tham khảo về mặt áp dụng ngữ pháp.
1. I have lived in Hồ Chí Minh City for more than 10 years.
2. Yes, I have. I went to Singapore and Malaysia with my family in 2010.
3. I started working 5 years ago.
4. I last phoned my parents 2 days ago.
5. I have been quite relaxed so far this month.
Trên đây là các cách phân biệt thì Hiện tại Hoàn thành và Quá Khứ đơn nhanh nhất thông qua định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. TalkFirst hy vọng bạn có thể dễ dàng ứng dụng kiến thức này trong các bài thi cũng như sử dụng hiệu quả 2 thì này trong tiếng Anh giao tiếp.