CÁCH PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ NHIỀU NGHĨA
1. So sánh từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
* Giống nhau:
- Đều có hình thức âm thanh giống nhau (đọc và viết).
* Khác nhau:
- Từ đồng âm là từ cùng âm thanh những nghĩa khác nhau
Ví dụ:
+ Cô ấy được điểm chín (chín: chỉ một con số).
+ Cánh đồng bát ngát lúa chín (chín: lúa đến lúc thu hoạch).
- Từ nhiều nghĩa là từ một nghĩa gốc có thể tạo thành nhiều nghĩa chuyển
Ví dụ:
+ Cánh đồng bát ngát lúa chín (nghĩa gốc).
+ Hãy nghĩ cho chín rồi mới nói (chín: suy nghĩ kĩ càng, chắc chắn).
2. Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
- Từ đồng âm là hiện tượng chuyển nghĩa của từ làm cho các nghĩa của từ hoàn toàn khác nhau.
- Từ nhiều nghĩa là từ chuyển nghĩa của từ loại giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
- Từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển có thể thay thế bằng từ khác.
- Từ đồng âm không thể thay thế trong nghĩa chuyển.
3. Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
Bài 1: Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:
A. Bạc
1. Cái nhẫn bằng bạc. ( tên một kim loại quý)
2. Đồng bạc trắng hoa xoè. (tiền)
3. Cờ bạc là bác thằng bần. (trò chơi ăn tiền, khụng lành mạnh)
4.Ông Ba tóc đã bạc. (màu trắng)
5. Dừng xanh như lá bạc như vôi. (thay lòng đổi dạ)
6. Cái quạt máy này phải thay bạc. (một bộ phận của cái quạt)
Các từ bạc ở câu 1,4, 5, 6 là từ đồng âm, các từ bạc 1, 2, 3 là từ nhiều nghĩa.
B. đàn
a. Cây đàn ghi ta. (một loại đàn)
b. Vừa đàn vừa hát. (động tác đánh đàn)
c. Lập đàn tế lễ. (Làm cao hơn so với mặt đất)
d. Bước lên diễn đàn. (sân khấu)
đ. Đàn chim tránh rét bay về. (số lượng)
e. Đàn thóc ra phơi (san đều trên mặt phẳng)
(Hiện tượng nhiều nghĩa:a - b; c - d)
Bài 2: Giải nghĩa từ Sao trong các cụm từ sau:
a. Sao trên trời khi mờ khi tỏ. (Các thiên thể trong vũ trụ)
b. Sao lá đơn này thành ba bản. (Chép lại hoặc tạo ra bản khác đúng theo bản chính)
c. Sao tẩm chè. (Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô)
d. Sao ngồi lâu thế. (Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhân)
Đồng lúa mượt mà sao !(Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên thán phục)
Bài 3. Hãy chỉ ra nghĩa của tiếng "Thắng" trong các trường hợp sau:
a. Thắng cảnh tuyệt vời. (đẹp)
b. Thắng nghèo nàn lạc hậu. (vượt qua)
c. Chiến thắng vĩ đại. (kết quả đạt được)
d. Thắng bộ áo mới để đi chơi. (mặc)
Bài 4: Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều.
a. Chỉ ra nghĩa của từ "chiều" và "chiều chiều" trong từng câu. (Thời gian và nỗi lòng)
b. Dựa vào nghĩa của tiếng "chiều" ở mỗi trường hợp tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với chúng. (sớm sớm), bề
Bài 5. Xếp từ "xuân" ở trong số câu sau trong truyện Kiều của tác giả Nguyễn Du theo từng nhóm nghĩa và nói rõ nghĩa của từ " xuân " trong nhóm đó.
a. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. (tuổi)
b. Ngày xuân con én đưa thoi. (Mùa xuân )
c. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. (Mùa xuân)
d. Cõi xuân tuổi hạc càng cao. (tuổi)
e. Ngày xuân em hãy còn dài. (cuộc đời)
Bài 6: a. Hãy cho biết nghĩa gốc nghĩa chuyển của các từ in nghiêng sau: Bàn tay ta làm nên tất cả (sức lao động )
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. ( sỏi đỏ: khó khăn trở ngại, cơm: thành quả lao động )
b, Em hiểu nghĩa của các từ" canh gà, la đà " như thế nào?
Gió đưa cành trúc la đà (đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyển)
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. (tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sáng)
Tác giả: Phan Thị Minh Nguyệt
Phan Thi Minh Nguyet @ 16:06 20/12/2021 Số lượt xem: 2162