Thông báo tuyển sinh năm 2025 Đại học Đông Á
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Đối tượng dự tuyển:
Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
2. Điều kiện dự tuyển:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của các ngành trong các Đợt của năm tuyển sinh.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh:
- Tuyển sinh các thí sinh trong nước và nước ngoài.
II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH (Thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
1. Phương thức tuyển sinh
Thí sinh có thể đăng ký tất cả các phương thức. Khi xét tuyển, thí sinh đã trúng tuyển ở phương thức này sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển sinh khác. Các phương thức thí sinh có thể đăng ký xét tuyển cho các ngành năm 2025 như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng thi kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập lớp 12 bậc THPT (Kết quả cả năm lớp 12).
- Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức năm 2025.
- Phương thức 5: Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá chứng chỉ năng lực ngoại ngữ Quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (Trong thời hạn 2 năm tính đến thời điểm thông báo thu hồ sơ) kết hợp điểm các môn thi tốt nghiệp THPT 2025.
- Phương thức 6: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu. Áp dụng cho các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Thiết kế thời trang, Đồ họa, Quản lý văn hóa.
- Phương thức 7: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài áp dụng cho các ngành Y khoa và Dược.
2. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT) cho các phương thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm cộng + Điểm ưu tiên (áp dụng cho phương thức 2,3,5,6).
- Điểm xét tuyển = Điểm ĐGNL + Điểm cộng + Điểm ưu tiên (áp dụng cho phương thức 4).
- Điểm xét tuyển = Điểm trung bình cả năm lớp 12 + Điểm cộng + Điểm ưu tiên (áp dụng cho phương thức 3 nếu thí sinh sử dụng kết quả điểm TBC cả năm lớp 12).
Trong đó:
- Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, không vượt quá mức điểm tối đa là 30 và được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
- Điểm M1, Điểm M2, Điểm M3: Là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm trung bình chung môn học của năm lớp 12 trong các tổ hợp môn đăng ký xét tuyển vào các ngành.
- Điểm cộng: Điểm thưởng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của Trường có thành tích nổi bật trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi hoặc đạt giải trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật, cuộc thi nghệ thuật (lĩnh vực âm nhạc) cấp tỉnh, thành phố cấp tỉnh, cấp Quốc gia và các hạng mục khác, thí sinh có thể áp dụng đồng thời nhiều mức điểm cộng tương ứng với các thành tích đạt được tuy nhiên điểm cộng không vượt 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển (3 điểm/thang 30 điểm). Thí sinh có thể xem chi tiết tại https://donga.edu.vn/tuyensinh/.
- Điểm ưu tiên: Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên (áp dụng theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo) giảm dần từ mức điểm 22,5 điểm để đảm bảo không vượt tổng 30 điểm.
- Đối với nhóm ngành Pháp luật: Đối với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, nếu tổ hợp xét tuyển có môn Toán và Ngữ văn thì mỗi môn phải đạt tối thiểu 6.0 điểm; nếu tổ hợp chỉ có Toán hoặc Ngữ văn thì môn có trong tổ hợp phải đạt tối thiểu 6.0 điểm. Các phương thức xét tuyển còn lại yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên
- Đối với thí sinh sử dụng Điểm ĐGNL/ Điểm trung bình cả năm lớp 12: Điểm xét tuyển sẽ được quy đổi tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT trước khi cộng Điểm cộng và Điểm ưu tiên.
III. ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN CHO CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành (mã xét tuyển 301)
- Phương thức này áp dụng cho các ngành đào tạo.
- Tuyển thẳng đối với thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 và Thông tư 06/2025/TT -BGDĐT ngày 19/3/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non.
2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (mã xét tuyển 100)
- Phương thức này áp dụng cho các ngành đào tạo.
- Điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển được lấy từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Điểm nhận hồ sơ xét tuyển được xác định là Tổng điểm 3 (ba) môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành đào tạo + Điểm cộng + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có) theo quy chế hiện hành >=15 điểm.
- Đối với các ngành đào tạo khối Sức khỏe và Giáo viên sẽ được Nhà trường thông báo ngưỡng điểm xét tuyển sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập lớp 12 bậc THPT (Kết quả cả năm lớp 12) (mã xét tuyển 200)
- Phương thức này áp dụng cho các ngành đào tạo.
- Sử dụng kết quả học tập năm lớp 12 bậc THPT áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo. Với hai cách thức xét tuyển:
- Xét tuyển dựa vào Tổng điểm của 3 (ba) môn học cả năm lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển của từng ngành đào tạo =>18,0 điểm.
- Xét tuyển dựa vào điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12 >=6,0.
- Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Dược, Y Khoa: xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt trở lên (học lực xếp từ loại giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, đối với Ngành Dược và Y Khoa trong bảng điểm học bạ năm lớp 12 phải có điểm tổng kết môn Hóa học hoặc Sinh học.
- Đối với các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hồi chức năng: xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá trở lên (học lực xếp từ loại khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
4. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức năm 2025 (mã xét tuyển 402)
- Phương thức này áp dụng cho các ngành đào tạo.
- Thí sinh được sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực các môn văn hóa do Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025 để đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo chính quy của Trường.
- Điểm nhận hồ sơ xét tuyển cho các ngành: Thí sinh có kết quả đánh giá năng lực từ 600 điểm trở lên. Riêng đối với nhóm ngành: Pháp luật, Điều dưỡng, Hộ sinh và Kỹ thuật phục hồi chức năng tổng điểm tối thiểu từ 720 điểm trở lên và có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá trở lên (học lực xếp từ loại khá trở lên). Ngành Y Khoa và Dược từ 800 điểm trở lên và có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt trở lên (học lực xếp từ loại giỏi trở lên).
5. Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (Trong thời hạn 2 năm tính đến thời điểm thông báo thu hồ sơ) kết hợp điểm môn thi tốt nghiệp THPT 2025 (mã xét tuyển 409).
- Phương thức này áp dụng cho các ngành đào tạo
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương được quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đáp ứng tổng điểm xét tuyển theo các tổ hợp đạt tối thiểu 15 điểm.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định có dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thì không được sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Thang điểm quy đổi của các chứng chỉ ngoại ngữ thành điểm môn thi ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu thí sinh có nguyện vọng) được xác định quy đổi như sau:
Ngôn Ngữ
Loại chứng chỉ
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5 trở lên
Tiếng Anh
IELTS
5.0 - 5.5
6.0 - 6.5
7.0 trở lên
TOEFL Paper
447 - 510
513 - 547
550 trở lên
TOEFL CBT
153 - 180
183 - 210
213 trở lên
TOEFL IBT
53 - 64
65 - 78
79 trở lên
TOEIC
601 - 700
701 - 900
901 trở lên
VSTEP
5.5
6.0
7.0 trở lên
Tiếng Trung Quốc
HSK
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5 trở lên
Tiếng Hàn Quốc
TOPIK II
120 - 149
150 - 189
190 trở lên
Tiếng Nhật Bản
JLPT
N4
N3
N2 trở lên
Điểm môn ngoại ngữ quy đổi
8.0
9.0
10
6. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu (mã xét tuyển 405)
- Phương thức này áp dụng cho các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Thiết kế thời trang, Đồ họa và Quản lý văn hóa.
- Trường tổ chức Thi tuyển các môn thi năng khiếu Hát, Múa, Kể chuyện/Đọc diễn cảm để xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học; Môn năng khiếu nghệ thuật để xét tuyển ngành Quản lý văn hóa và thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật để xét tuyển ngành Thiết kế thời trang và Đồ họa. Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu tại các Trường đại học có tổ chức thi trong cả nước để xét tuyển.
- Điểm nhận hồ sơ xét tuyển được xác định là: Tổng điểm 2 (hai) môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành + Điểm thi năng khiếu + Điểm cộng + Điểm Ưu tiên đạt tối thiểu 15 điểm.
- Điểm năng khiếu chưa nhân hệ số phải đạt từ 5.0 điểm trở lên.
7. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (mã xét tuyển 411): Áp dụng ngành Dược và Y Khoa
- Thí sinh tốt nghiệp THPT và có kết quả học tập/hạng tốt nghiệp đạt từ loại Khá trở lên.
- Nhà trường sẽ tổ chức phỏng vấn kết hợp với đánh giá năng lực ngoại ngữ (Tiếng Anh) đạt mức tối thiểu Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
IV. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Điểm trúng tuyển Đợt 1 sẽ được công bố sau khi hoàn thành xét trúng tuyển trên hệ thống Quốc gia. Các Đợt bổ sung còn lại (nếu có) sẽ được Trường công bố thời gian cụ thể trên website của Trường. Công thức tính điểm trúng tuyển của các phương thức xét tuyển được xác định như sau:
► Điểm Trúng tuyển = Điểm tổng các môn (Tổ hợp môn xét tuyển)/Điểm ĐGNL/Điểm trung bình cả năm lớp 12 + Điểm cộng + Điểm ưu tiên (làm tròn đến 02 chữ số thập phân).
V. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO
► Chỉ tiêu tuyển sinh: 6.052 chỉ tiêu.
1. Cơ sở đào tạo Đà Nẵng - Tổng chi tiêu 4.969
TT
Mã ngành
Tên ngành/chuyên ngành
Xét kết quả thi THPT
(Theo tổ hợp xét tuyển)
Xét kết quả học bạ
(Theo tổ hợp xét tuyển)
Xét điểm TBC lớp 12
Xét kết quả thi ĐGNL ĐHQG HCM
Điểm XT
Tổ hợp XT
Điểm XT
Tổ hợp XT
Điểm XT
Điểm XT
1
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
≥ 15
C00, C04, D01, D09, D14, D15, X01, X02, X21
≥ 18
C00, C04, D01, D09, D14, D15, X01, X02, X21
≥ 6.0
≥ 600
2
7810201
Quản trị khách sạn
3
7810202
Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống
4
7480106
Kỹ thuật máy tính
≥ 15
A00, A01, D01, X01, X02, X06, X07, X25, X26
≥ 18
A00, A01, D01, X01, X02, X06, X07, X25, X26
≥ 6.0
≥ 600
5
7480107
Trí tuệ nhân tạo
6
7480201
Công nghệ thông tin
7
7510103
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
≥ 15
A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26
≥ 18
A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26
≥ 6.0
≥ 600
8
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
9
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
11
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
10
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
≥ 15
A00, A01, A07, D01, D10, X01, X02, X17, X21
≥ 18
A00, A01, A07, D01, D10, X01, X02, X17, X21
≥ 6.0
≥ 600
12
7340101
Quản trị kinh doanh
13
7340115
Marketing/ Digital Marketing
14
7340122
Thương mại điện tử
15
7340201
Tài chính - Ngân hàng
16
7340301
Kế toán
17
7220201
Ngôn ngữ Anh
≥ 15
C00, C03, C04
D01, D10, D14
X02, X70, X78
≥ 18
C00, C03, C04
D01, D10, D14
X02, X70, X78
≥ 6.0
≥ 600
18
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
19
7220209
Ngôn ngữ Nhật
20
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
21
7620101
Nông nghiệp
≥ 15
A00, A02, B00, B02, B03, B08, X09, X13, X14
≥ 18
A00, A02, B00, B02, B03, B08, X09, X13, X14
≥ 6.0
≥ 600
22
7540101
Công nghệ thực phẩm
23
7640101
Thú y
24
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
≥ 15
A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26
≥ 18
A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26
≥ 6.0
≥ 600
25
7340120
Kinh doanh quốc tế
≥ 15
A07, C04, D01, D09, D10, X01,
X02, X17, X21
≥ 18
A07, C04, D01, D09, D10, X01,
X02, X17, X21
≥ 6.0
≥ 600
26
7310401
Tâm lý học
≥ 15
B03, C00, C03, C04, D01, D15, X02, X17, X70
≥ 18
B03, C00, C03, C04, D01, D15, X02, X17, X70
≥ 6.0
≥ 600
27
7229030
Văn học
≥ 15
C00, C03, C04, D01, D14, D15, X02, X70, X78
≥ 18
C00, C03, C04, D01, D14, D15, X02, X70, X78
≥ 6.0
≥ 600
28
7229042
Quản lý văn hoá (1)
≥ 15
B03, C00, C03, C04, D01, M06, X02, X17, X70
≥ 18
B03, C00, C03, C04, D01, M06, X02, X17, X70
≥ 6.0
≥ 600
29
7210104
Đồ hoạ (1)
≥ 15
A01, D01, V00, V01, V02, V04, X02, X06, X07
≥ 18
A01, D01, V00, V01, V02, V04, X02, X06, X07
≥ 6.0
≥ 600
30
7210404
Thiết kế thời trang (1)
≥ 15
D01, X02, X07,
X21, X27, V01 V02, V03, H06
≥ 18
D01, X02, X07,
X21, X27, V01 V02, V03, H06
≥ 6.0
≥ 600
31
7320104
Truyền thông đa phương tiện
≥ 15
A00, A01, C00, D01, D14, X01, X02, X17, X21
≥ 18
A00, A01, C00, D01, D14, X01, X02, X17, X21
≥ 6.0
≥ 600
32
7340404
Quản trị nhân lực
≥ 15
A07, C00, D01, D09, D14, X01, X02, X25, X78
≥ 18
A07, C00, D01, D09, D14, X01, X02, X25, X78
≥ 6.0
≥ 600
33
7340406
Quản trị văn phòng
34
7380101
Luật (2)
≥15
A01, C00, C03, C04, D01, D14, X01, X02, X25
≥ 19.5
A01, C00, C03, C04, D01, D14, X01, X02, X25
≥ 6.5
≥ 720
35
7380107
Luật kinh tế (2)
36
7720401
Dinh dưỡng
≥ 15
A00, A02, B00, B03, B08, D07, X11, X13, X14
≥ 18
A00, A02, B00, B03, B08, D07, X11, X13, X14
≥ 6.0
≥ 600
37
7720302
Hộ sinh (3)
Công bố trước 22/7
≥19.5
≥ 6.5
≥ 720
38
7720301
Điều dưỡng (3)
39
7720603
Kỹ thuật phục hồi chức năng (3)
40
7720201
Dược học (3)
A00, A02, B00, B08, D07, X09, X11, X13, X14
≥ 24
A00, A02, B00, B08, D07, X09, X11, X13, X14
≥ 8.0
≥ 800
41
7720101
Y khoa (4)
≥ 24
≥ 8.0
≥ 800
42
7140201
Giáo dục Mầm non (5)
B03, C00, C03, C04, D01, D15, M06, X02, X70
≥ 24
B03, C00, C03, C04, D01, D15, M06, X02, X70
≥ 8.0
≥ 800
43
7140202
Giáo dục Tiểu học (5)
≥ 24
≥ 8.0
≥ 800
2. Phân hiệu tại tỉnh Đắk Lắk - Tổng chỉ tiêu 1.083
TT
Mã ngành
Tên ngành/chuyên ngành
Xét kết quả thi THPT
(Theo tổ hợp xét tuyển)
Xét kết quả học bạ
(Theo tổ hợp xét tuyển)
Xét điểm TBC lớp 12
Xét kết quả thi ĐGNL ĐHQG HCM
Điểm XT
Tổ hợp XT
Điểm XT
Tổ hợp XT
Điểm XT
Điểm XT
1
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
≥ 15
C00, C04, D01, D09, D14, D15, X01, X02, X21
≥ 18
C00, C04, D01, D09, D14, D15, X01, X02, X21
≥ 6.0
≥ 600
2
7810201
Quản trị khách sạn
3
7480201
Công nghệ thông tin
≥ 15
A00, A01, D01, X01, X02, X06, X07, X25, X26
≥ 18
A00, A01, D01, X01, X02, X06, X07, X25, X26
≥ 6.0
≥ 600
4
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
≥ 15
A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26
≥ 18
A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26
≥ 6.0
≥ 600
5
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
≥ 15
A00, A01, A07, D01, D10, X01, X02, X17, X21
≥ 18
A00, A01, A07, D01, D10, X01, X02, X17, X21
≥ 6.0
≥ 600
6
7340101
Quản trị kinh doanh
7
7340115
Marketing/ Digital Marketing
8
7340301
Kế toán
9
7220201
Ngôn ngữ Anh
≥ 15
C00, C03, C04
D01, D10, D14
X02, X70, X78
≥ 18
C00, C03, C04
D01, D10, D14
X02, X70, X78
≥ 6.0
≥ 600
10
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
11
7620101
Nông nghiệp
≥ 15
A00, A02, B00, B02, B03, B08, X09, X13, X14
≥ 18
A00, A02, B00, B02, B03, B08, X09, X13, X14
≥ 6.0
≥ 600
12
7540101
Công nghệ thực phẩm
13
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
≥ 15
A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26
≥ 18
A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26
≥ 6.0
≥ 600
14
7320104
Truyền thông đa phương tiện
≥ 15
A00, A01, C00, D01, D14, X01, X02, X17, X21
≥ 18
A00, A01, C00, D01, D14, X01, X02, X17, X21
≥ 6.0
≥ 600
15
7380107
Luật kinh tế (2)
≥ 15
A01, C00, C03, C04, D01, D14, X01, X02, X25
≥ 19.5
A01, C00, C03, C04, D01, D14, X01, X02, X25
≥ 6.5
≥ 720
16
7720301
Điều dưỡng (3)
Công bố trước 22/7
A00, A02, B00, B03, B08, D07, X11, X13, X14
≥ 19.5
A00, A02, B00, B03, B08, D07, X11, X13, X14
≥ 6.5
≥ 720